Danh mục các trường đại học hàng đầu của Canada và các yêu cầu đối với du học sinh sẽ cung cấp cho bạn thông tin hữu ích để lựa chọn. Các trường đại học ở quốc gia này đang bắt đầu mở cửa trở lại, nhận hồ sơ của du học sinh cho học kỳ mùa thu năm nay.
Nội dung
Canada – Quốc gia được du học sinh lựa chọn
Canada được xem là một trong những điểm đến du học phổ biến nhất đối với sinh viên quốc tế. Chất lượng giáo dục cao với mức học phí phải chăng là một trong những lý do khiến quốc gia này thu hút người có nguyện vọng du học.
Năm 2019, Canada có hơn 642.480 sinh viên quốc tế đến học tập tại Canada, trong đó 34% đến từ Ấn Độ. Canada đào tạo hầu hết ngành nghề nhưng đa số du học sinh lựa chọn các khoá học về quản lý và khoa học tại các trường đại học. Hiện có 20.330 người Việt đang theo học tại Canada ở tất cả các cấp độ. Việt Nam là quốc gia chiếm vị trí thứ 5 trên thế giới có du học sinh đông nhất tại Canada.
Một lý do khác tại sao sinh viên quốc tế thích học tập ở Canada vì nền văn hóa đa dạng và chào đón công dân trên toàn thế giới mà không có sự phân biệt đối xử. Chính sách thường trú nhân dễ dàng là một yếu tố chính khác góp phần vào sự phổ biến của Canada đối với sinh viên quốc tế.
Nền giáo dục đại học hàng đầu của Canada
Theo bảng xếp hạng QS News World University Ranking of 2020, Canada có 25 trường lọt vào danh sách đại học hàng đầu thế giới.
Tương tự, bảng xếp hạng THE World University Ranking of 2020 cũng điểm mặt 35 trường đại học của Canada trong tổng số các trường được đưa vào danh sách hang đầu. Có đến 5/35 trường đại học của Canada nằm trong top 100 của bảng xếp hạng.
Sau đây là năm trường đại học hàng đầu của Canada để bạn cân nhắc chọn lựa
DANH SÁCH TRƯỜNG | BẢNG XẾP HẠNG 2020 | HỌC PHÍ/NĂM (CAD) |
University of Toronto | 18 | 37,897 |
University of British Columbia | 34 | 8,592 |
McGill University | 42 | 18,110 |
McMaster University | 72 | 17,093 |
University of Montreal | 85 | 24,558 |
University of Alberta | 136 | 9,465 |
University of Ottawa | 141 | 25,718 |
University of Waterloo | 201 – 250 | 14,084 |
Western University | 201 – 250 | 117,500 |
University of Calagary | 201 – 250 | 14,538 |
Quy trình nhập học Canada
Chương trình thạc sĩ ở Canada có thể hoàn thành trong vòng 1,5 đến 2 năm trong cử nhân có thời gian từ 3 đến 4 năm. Một số ngành phổ biến là kinh doanh, kỹ thuật & công nghệ, y học và nghệ thuật. Các khóa học ngắn hạn ở Canada cũng thu hút đông đảo nhu cầu của sinh viên quốc tế.
Tùy thuộc vào loại chương trình, quy trình nhập học và các yêu cầu sẽ khác nhau. Tuy nhiên, có những tiêu chí chung áp dụng cho hầu hết đối tượng du học sinh.
Cách nộp đơn du học Canada
Các trường đại học và cao đẳng ở Quebec, Ontario và Alberta có thể đăng ký qua SRAM, ontariocolleges.ca và ApplyAlberta tương ứng.
Sinh viên đăng ký vào các trường không liên kết cùng cổng thông tin trên có gửi đơn trực tiếp qua trang web chính thức của trường.
Thời gian nộp đơn
Hầu hết các trường đại học chấp nhận đơn đăng ký cho học kỳ mùa thu và mùa đông.
Đơn đăng ký chương trình cử nhân và thạc sĩ tại các trường đại học của Canada được chấp nhận vào tháng 12 – Tháng 3 cho học kỳ mùa thu và tháng 9 – 11 cho học kỳ mùa đông.
Các chương trình văn bằng chấp nhận đơn đăng ký quanh năm.
Yêu cầu đối với du học sinh
- Chứng chỉ trung học (đối với chương trình cử nhân)
- Bằng cử nhân 3-4 năm (đối với chương trình thạc sĩ)
- Bản dịch có chứng thực bảng điểm (nếu bảng gốc không phải tiếng Anh)
- Sơ yếu lý lịch
- Thư ý định hoặc Tuyên bố Mục đích
- Bằng chứng hỗ trợ tài chính
- Thư tham chiếu
- Bằng chứng về trình độ tiếng Anh
Yêu cầu nhập học cho các chương trình phổ biến ở Canada
Yêu cầu nhập học cụ thể đối với một số chương trình phổ biến của Canada được lập bảng như sau:
Chương trình | Yêu cầu |
Thạc sĩ khoa học máy tính | Cử nhân 4 năm khối CS hoặc lĩnh vực liên quan đạt tối thiểu 80%;
Ít nhất 2 thư giới thiệu (LOR) học thuật; GRE: Điểm trung bình 260 |
Thạc sĩ Canada | Cử nhân 4 năm đạt tối thiểu 70%;
GMAT: Điểm trung bình 600; 2 năm kinh nghiệm làm việc liên quan; Ít nhất 1 LOR chuyên nghiệp |
Thạc sĩ ngành khoa học dữ liệu | Cử nhân 4 năm các ngành kỹ thuật, CS, thống kê, kinh tế hoặc lĩnh vực liên quan đạt tối thiểu 65%;
GMAT: Điểm trung bình 600 hoặc GRE tương đương; 2 – 3 LOR |
LLM (khoá học 1-2 năm) | LLB hoặc JD (Juris Doctor) với tối thiểu 90%;
Điểm LSAT: Trung bình 160; 2 – 3 LOR |
Thạc sĩ về Kỹ thuật cơ khí | Cử nhân cơ khí hệ 4 năm đạt tối thiểu 73%;
Ít nhất 1 LOR học thuật |
BBA | 70% điểm ở Lớp 12; Các môn học bắt buộc: Toán và Tiếng Anh |
BSc Điều dưỡng | 75% ở Lớp 12;
Các môn học bắt buộc: Sinh lý con người, Khoa học đời sống, Khoa học xã hội, Nhân văn, Thống kê; 2 LOR: 1 học thuật & 1 chuyên nghiệp; Phỏng vấn |
Thạc sĩ về Phân tích kinh doanh | Cử nhân 4 năm đạt tối thiểu 70%;
Các khóa học bắt buộc: đại số, thống kê, giải tích; Có kinh nghiệm lập trình máy tính và phân tích dữ liệu; GMAT: Điểm trung bình 600 hoặc GRE tương đương |
Thạc sĩ quản lý | Cử nhân 4 năm đạt tối thiểu 70%;
Ít nhất 2 LOR học thuật; GMAT: Điểm trung bình 600 hoặc GRE: Điểm trung bình: 320 |
Thạc sĩ tài chính | Có bằng cử nhân kinh doanh, thống kê, lý thuyết tài chính hoặc lĩnh vực liên quan tối thiểu 70%;
2 năm kinh nghiệm làm việc hạng thấp; 2 LOR: chuyên nghiệp và học thuật |